EzDeutsch LogoEzDeutsch Logo
Open menu

Bài 2 - Danh từ và quán từ trong tiếng Đức

April 5, 2025

(Updated on April 10, 2025)

article cover

Quán từ

Danh từ Tiếng Đức bao gồm:

  • Giống Đực (người đàn ông)
  • Giống cái(con đường)
  • Giống trung(Khách sạn).
  • Quán từ hay đại từ đều ấn định giống ngữ pháp của một danh từ. Quán từ tuyệt đối lệ thuộc vào danh từ.

    Quán từ không xác định được sử dụng, khi Danh từ được dùng lần đầu tiên. (1) Quán từ không xác định có ý nghĩa số 1. (1) Trong trường hợp số nhiều thì không dùng Quán từ không xác định.

  • maskulin: ein Tisch (một cái bàn), ein Pullover (một cái áo len)
  • feminina: eine Lampe (một cái đèn), eine Jacke (một cái áo khoác)
  • neutral: ein Bett (một cái giường), ein T-Shirt (một cái áo phông)
  • Plural für alle Nomen: Stühle (mấy cái ghế), Schuhe (đôi giầy)
  • Ví dụ: Auf der Straße läuft ein Hund (Trên đường có một con chó đang chạy.), Ich kaufe heute Äpfel. (Hôm nay tôi mua táo)

    Quán từ xác định được sử dụng, trong trường hợp Danh từ đã biết trước hay cần chính xác, cụ thể.

  • maskulin: der Käse (phô mát), der Tisch (cái bàn), der Pullover(cái áo len)
  • feminina: die Schokolade (Thỏi Schokolade), die Lampe (cái đèn), die Jacke (cái áo khoác)
  • neutral: das Brot (cái bánh mỳ), das Bett (cái giường), das T-Shirt (cái áo phông)
  • Plural für alle Nomen: die Lebensmittel (Đồ thực phẩm), die Stühle (những cái Ghế), die Schuhe (đôi giày)

  • Ví dụ: Der Schrank in der Ecke kostet 240 EUR (Cái tủ ở góc kia giá là 240 Euro.)

    Từ phủ nhận "không" được dùng để đứng trước Danh từ khi từ chối.

  • maskulin: kein Käse (không có phô mát), kein Tisch (không có cái bàn), kein Salat (không có salat)
  • feminina: keine Schokolade (không có Schokolade), keine Lampe (không có cái đèn), keine Idee (không có ý tưởng)
  • neutral: kein Brot (không có bánh mỳ), kein Bett (không có giường), kein Wetter (không có thời tiết)
  • Plural für alle Nomen: keine Lebensmittel (không có thực phẩm), keine Stühle (không có ghế ngồi), keine Schuhe (không có giày)
  • Ví dụ: Wir haben leider keine Orangen mehr. (Rất đáng tiếc chúng tôi không còn Cam nữa.)

    Biến cách

    Danh từ sẽ được biến cách theo Quán từ và có những trường hợp biến đổi đuôi theo Danh từ.

    Trường hợp:

  • Nominativ (wer? was?): Những từ bổ nhiệm (ai? cái gì?)
  • Genitiv (wessen?): Thuộc cách, cách 2 (có)
  • Dativ (wem?): Quyền sở hữu , cách 3 (của ai?)
  • Akkusativ (wen? was?): Đối cách, cách 4 (cho ai? cái gì?)
  • Thông thường Danh từ giống đực và giống trung thuộc số ít hay có đuôi là "-s" hay "-es". Đuôi "-es" sử dụng với Danh từ đơn âm và Danh từ có đuôi "-s", "-ss","-ß","-sch","-z", "-tz","-x".

    Phần lớn Danh từ sở hữu số nhiều có đuôi là "-n" hoặc "-en".

    Quán từ không xác định

    A visual depiction of what is being written about

    Quán từ xác định

    A visual depiction of what is being written about

    Dạng phủ định

    A visual depiction of what is being written about

    Genitiv

    Genitiv là cách thứ 2 trong bốn cách chia danh từ của tiếng Đức. Cách hai cho biết, sở hữu thuộc về ai do đó phải trả lời câu hỏi với "của ai".

  • Wessen Auto ist das? (Cái Oto này của ai?) —> Das ist das Auto des Vaters (Cái Ôto này của Ông bố tôi.)
  • Wessen Tasche ist das? (Cái Túi này của ai?) —> Das ist die Tasche der Mutter.(Đây là cái Túi của Mẹ.)
  • Wessen Ball ist das? (Quả Bóng này của ai?) —> Das ist der Ball des Mädchens. (Đây là quả bóng của cô gái.)
  • Wessen Bücher sind das? (Những Quyển sách của ai vậy?) —> Das sind die Bücher der Kinder.(Đây là những Quyển sách của các Em nhỏ.)
  • der Vater (= Người cha) —> des Vaters (= của Người cha)

    die Mutter (= Người Mẹ) —> der Mutter (= của Người Mẹ)

    das Mädchen (= Cô Gái) —> des Mädchens (= của Cô Gái)

    die Kinder (= các em nhỏ) —> der Kinder (= của các em nhỏ)

    Danh từ có Quán từ "der" và "das" thì ở cách hai tận cùng là -s hay -es. -es là đuôi cuối từ một Vần (der Mann - des Mannes, das Haus - des Hauses) cũng như sau từ với -d, -t, -s, sch, -ts.

    Cách dùng Genitiv với tên người và tên riêng

    Tên nhân vật không có Quán từ thì trong cách hai kết thúc bằng đuôi -s.

  • Marias Vater ist Arzt. —> Cha của Maria là Bác sĩ.
  • Italiens Dörfer sind schön. —> Những làng xóm của Ý rất đẹp.
  • Khi sử dụng thường ngày thì genitiv được thay thế với từ "von" + dativ.

  • Wessen Auto ist das? (= Cái Oto này của ai?) —> Das ist das Auto des Vaters. (= Cái Ôto này của Ông bố tôi.) / Das ist das Auto von dem Vater. (= Đây là cái Oto của cha tôi.)
  • Wessen Tasche ist das? (= Cái Túi này của ai?) —> Das ist die Tasche der Mutter. (= Đây là cái Túi của Mẹ.) / Das ist die Tasche von der Mutter. (= Đây là cái túi sách của Mẹ tôi.)
  • Wessen Ball ist das? (= Quả Bóng này của ai?) —> Das ist der Ball des Mädchens. (= Đây là Quả bóng củ Cô Gái.) / Das ist der Ball von dem Kind. (= Đây là quả Bóng của em Bé.)
  • Wessen Bücher sind das? (= Những Quyển sách của ai vậy?) —> Das sind die Bücher der Kinder. (= Đây là những Quyển sách của các Em nhỏ.) / Das sind die Bücher von den Kindern. (= Đây là những quyển sách của các em nhỏ.)
  • Dạng số nhiều

    Phần lớn các danh từ đuôi "-er","-el","-en" luôn là danh từ đuôi "-chen", "-lein”

  • der Mantel (= cái Áo khoác) → die Mäntel (= những cái Áo khoác)
  • der Pullover (= Cái Áo len) → die Pullover (= nhiều cái Áo len)
  • der Fehler (= lỗi) → die Fehler (= nhiều lỗi)
  • der Sessel (= Cái ghế dựa) → die Sessel (= nhiều cái gế dựa)
  • der Wagen (= Xe hơi) → die Wagen (= nhiều cái xe hơi)
  • das Märchen (= Cô gái) → die Märchen (= nhiều Cô gái)
  • (-e) Thường đối với những danh từ đơn âm

  • der Rock (= cái Váy) → die Röcke (= nhiều cái Váy)
  • der Anzug (= Bộ Đồ) → die Anzüge (= nhiều Bộ đồ)
  • der Stuhl (= cái Ghế) → die Stühle (= nhiều cái Ghế)
  • der Kopf (= cái Đầu) → die Köpfe (= nhiều cái Đầu)
  • die Hand (= Bàn tay) → die Hände (= nhiều Bàn tay)
  • der Arm (= Cánh tay) → die Arme (= nhiều Cánh tay)
  • das Bein (= Cái chân) → die Beine (= nhiều Cái chân)
  • der Zahn (= Cái Răng) → die Zähne (= nhiều cái răng)
  • die Brust (= Ngực, Vú) → die Brüste (= nhiều cái ngực, Vú)
  • der Hals (= cái Cổ) → die Hälse (= nhiều cái Cổ)
  • (-er) Thường thì đối với Danh từ đơn âm, trung tính, hoặc Danh từ đuôi "-tum”

  • das Kleid (= Ví dụ 4-1: Bộ Váy) → die Kleider (= Ví dụ 4-2: nhiều Bộ váy)
  • das Bild (= ví dụ 4-3: Bức Tranh) → die Bilder (= Ví dụ 4-4: nhiều Bức Tranh)
  • das Buch (= Ví dụ 4-5: Quyến sách) → die Bücher (= Ví dụ 4-6: nhiều quyển sách)
  • das Eigentum (= Ví dụ 4-7: Tài sản) → die Eigentümer (= Ví dụ 4-8: Các chủ Sở hữu tài sản)
  • der Mund (= Ví dụ 4-9: Cái Miệng) → die Münder (= Ví dụ 4-10: nhiều cái Miệng)
  • (-n, -en) Thường những Danh từ giống cái, hoặc đuôi "-e", "-ei", "-ung", "-heit","-keit","-schaft”

  • die Krawatte (= Ví dụ 5-1:: Cái Cà Vạt) → die Krawatten (= Ví dụ 5-2: nhiều cái Cà Vạt)
  • die Hose (= Ví dụ 5-3: Cái Quần) → die Hosen (= Ví dụ 5-4: nhiều cái Quần)
  • die Bluse (= Ví dụ 5-5: Cai áo sơ mi) → die Blusen (= Ví dụ 5-6: nhiều cái Áo)
  • die Jacke (= Ví dụ 5-7: cái Áo khoác) → die Jacken (= Ví dụ 5-8: nhiều cái Áo Khoác)
  • die Uhr (= Ví dụ 5-9: cái Đồng hồ) → die Uhren (= Ví dụ 5-10: nhiều cái Đồng hồ)
  • die Frau (= Ví dụ 5-11: người Đàn bà) → die Frauen (= ví dụ 5-12: nhiều người phụ nữ)
  • die Bäckerei (= Ví dụ 5-15: cửa hàng làm bánh) → die Bäckereien (= Ví dụ 5-16: nhiều cửa hàng làm Bánh)
  • die Zeitung (= ví dụ 5-17: Tờ Báo) → die Zeitungen (= Ví dụ 5-18: nhiều tờ Báo)
  • die Krankheit (= Ví dụ 5-19: Bệnh) → die Krankheiten (= Ví dụ 5-20: nhiều Bệnh)
  • die Möglichkeit (= ví dụ 5-21: Khả năng) → die Möglichkeiten (= Ví dụ 5-22: nhiều khả năng)
  • die Freundschaft (= Ví dụ 5-23: Tình Bạn) → die Freundschaften (= Ví dụ 5-24: nhiều tình Bạn)
  • die Schulter (= Ví dụ 5-25: Cái Vai) → die Schultern (= Ví dụ 5-26: nhiều cái Vai)
  • die Zehe (= Ví dụ 5-27: Ngón chân) → die Zehen (= Ví dụ 5-28: nhiều Ngón Chân)
  • das Auge (= Ví dụ 5-29: cái Mắt) → die Augen (= Ví dụ 5-30: nhiều cái Mắt)
  • die Nase (= Ví dụ 5-31: Cái Mũi) → die Nasen (= Ví dụ 5-32: nhiều cái Mũi)
  • der Junge (= Ví dụ 5-13: người Thanh niên) → die Jungen (= Ví dụ 5-14: nhiều Thanh niên)
  • (-nen) Danh từ giống cái đuôi "-in”

  • die Freundin (= Ví dụ 6-1: Bạn gái) → die Freundinnen (= ví dụ 6-2: nhiều Bạn gái)
  • (-s) Từ nhập từ Nước ngoài hoặc Danh từ đuôi "-a","-o","-i","-u”

  • das T-Shirt (= Ví dụ 7-1: cái Áo Phông) → die T-Shirts (= Ví dụ 7-2: nhiều cái Áo Phông)
  • der Cousin (= Ví dụ 7-3: anh em họ) → die Cousins (= ví dụ 7-4: nhiều anh em họ)
  • das Auto (= Ví dụ 7-5: cái Ô tô) → die Autos (= Ví dụ 7-6: nhiều cái Ô tô)
  • Danh từ ghép

    Được tạp lập bằng cách ghép hai hay nhiều từ với nhau

    Ghép 2 danh từ

  • die Kinder + das Zimmer = das Kinderzimmer (những trẻ em + Gian phòng = Phòng Trẻ em)
  • der Tisch + das Tennis = das Tischtennis (Cái Bàn + Quả Bóng Tennis = Bóng Bàn)
  • Ghép một Động từ và một Danh từ:

  • wohnen + das Zimmer = das Wohnzimmer (ở + cái phòng = Phòng Khách)
  • schlafen + das Zimmer = das Schlafzimmer (ngủ + cái phòng = Phòng ngủ)
  • baden + die Wanne = die Badewanne (tắm + Bể,Chậu = Bể tắm)
  • Ghép một Tính từ và một Danh từ

  • weiß + der Wein = der Weißwein (trắng + Rượi = Rượi Vang trắng)
  • Ghép một Trạng từ và một Danh từ:

  • zusammen + die Arbeit = die Zusammenarbeit (cùng nhau + Công việc = Cùng làm việc, Sự hợp tác)
  • Giống và đuôi số nhiều được xác định bởi phần cuối của Danh từ hỗn hợp

  • die Post (-en) + die Karte (-n) = die Postkarte (-n) —> Bưu Điện + Cái Các = Bưu Thiếp
  • das Land (-¨er) + die Karte (-n) = die Landkarte (-n) —> Đất nước + Cái Các = Bản đồ đất nước
  • der Flug (-¨e) + die Karte (-n) = die Flugkarte (-n) —> Chuyến bay + Cái Các = Vé Máy bay
  • 👍LIKE
    ❤️LOVE
    👏CLAP
    🎉PARTY

    Liên hệ tư vấn!

    Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới chương trình khoá học, thủ tục xin visa hoặc thông tin du học Đức. Đừng ngần ngại hãy liên lạc với EzDeutsch để được tư vấn giải đáp.


    Các bài viết khác

    Tìm kiếm thêm các thông tin hữu ích khác.